Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng? Bộ luật Hình sự 2015

Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng

Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng? Bộ luật Hình sự 2015

Vũ khí quân dụng là gì? Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng được quy định như thế nào? Bài viết sau đây Luật Nam Sơn xin được giải đáp thắc mắc của quý bạn đọc về vấn đề này.

Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng

Vũ khí quân dụng là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 (sửa đổi 2019) quy định vũ khí quân dụng bao gồm:

– Vũ khí được chế tạo, sản xuất bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế của nhà sản xuất hợp pháp, được trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân và các lực lượng khác theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 để thi hành công vụ, bao gồm:

Súng cầm tay: súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên, súng trung liên, súng chống tăng, súng phóng lựu;

Vũ khí hạng nhẹ: súng đại liên, súng cối, súng ĐKZ, súng máy phòng không, tên lửa chống tăng cá nhân;

Vũ khí hạng nặng: máy bay chiến đấu, trực thăng vũ trang, xe tăng, xe thiết giáp, tàu chiến, tàu ngầm, pháo mặt đất, pháo phòng không, tên lửa;

Bom, mìn, lựu đạn, ngư lôi, thủy lôi; đạn sử dụng cho các loại vũ khí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017;

– Vũ khí được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, không theo tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế của nhà sản xuất hợp pháp, có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất tương tự như vũ khí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, không được trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân và các lực lượng khác quy định tại Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 để thi hành công vụ.

Tội sử dụng trái phép vũ khí dân dụng theo Điều 304 Bộ luật Hình sự

Căn cứ theo Điều 304 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) quy định mức hình phạt đối với tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng như sau:

Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 07 năm.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

Có tổ chức;

Vận chuyển, mua bán qua biên giới;

Làm chết người;

Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

Vật phạm pháp có số lượng lớn hoặc có giá trị lớn;

Tái phạm nguy hiểm.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

Làm chết 02 người;

Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;

Vật phạm pháp có số lượng rất lớn hoặc có giá trị rất lớn.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

Làm chết 03 người trở lên;

Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên;

Vật phạm pháp có số lượng đặc biệt lớn hoặc có giá trị đặc biệt lớn.

Hình phạt bổ sung

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Mức phạt hành chính đối với hành vi sử dụng trái phép vũ khí quân dụng

Nếu như hành vi chưa đủ yếu tố cấu thành tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng thì sẽ xem xét xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sử dụng trái phép vũ khí quân dụng theo điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

Ngoài ra, người có hành vi sử dụng trái phép vũ khí quân dụng còn chịu hình phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

– Hình phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng trái phép vũ khí quân dụng (điểm a khoản 7 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

– Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính này (điểm b khoản 8 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

Trên đây là những quy định của pháp luật về Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng Luật Nam Sơn xin gửi đến quý bạn đọc.

Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Trường hợp có các thắc mắc cần giải đáp chi tiết liên quan đến pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ qua Hotline: 1900.633.246, email: Luatnamson79@gmail.com để được tư vấn trực tiếp bởi Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook