Hiện nay, với sự vươn lên mạnh mẽ của các doanh nghiệp lớn kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính như Viettel post, VNPost, GHN, GHTK, J&T,… là động lực thu hút nhiều doanh nghiệp khác muốn tham gia vào thị trường dịch vụ bưu chính. Tuy nhiên, doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính cần phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là Giấy phép bưu chính). Vậy thủ tục này được thực hiện như thế nào?
Mục lục bài viết
Cơ sở pháp lý
– Luật Bưu chính năm 2010.
– Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính.
– Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính.
– Thông tư 291/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính do Bộ Tài chính ban hành.
Đối tượng cấp Giấy phép bưu chính
Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử. Tuy nhiên không phải tất cả các hoạt động bưu chính đều phải có Giấy phép bưu chính. Theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Bưu chính 2010 thì chỉ những doanh nghiệp có hoạt động cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) mới phải tiến hành xin giấy phép bưu chính.
Điều kiện cấp Giấy phép bưu chính
Doanh nghiệp khi muốn xin cấp Giấy phép bưu chính phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 21 Luật bưu chính năm 2010 như sau:
– Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
– Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép. Cụ thể:
+ Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;
+ Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng
– Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
– Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bưu chính
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bưu chính bao gồm:
– Giấy đề nghị giấy phép bưu chính theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ;
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Điều lệ doanh nghiệp (nếu có);
– Phương án kinh doanh;
– Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
– Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
– Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
– Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
– Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
– Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
– Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
Lưu ý: Phương án kinh doanh phải gồm các nội dung chính sau:
– Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ e-mail của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, website của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
– Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
– Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
– Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
– Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
– Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính.
Trình tự thực hiện thủ tục cấp Giấy phép bưu chính
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Bộ Thông tin và truyền thông (phụ thuộc vào phạm vi xin hoạt động cấp phép) bằng 03 cách:
– Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Bộ Thông tin và truyền thông.
– Gửi hồ sơ qua đường bưu chính.
– Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ theo quy định của pháp luật
– Gửi giấy biên nhận: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính.
– Ra thông báo lần 1: Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
– Ra thông báo lần 2: Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc có sửa đổi nhưng chưa đạt yêu cầu thì CQNN ra văn bản thông báo lần 2 trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 1. Doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi hồ sơ trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo lần 2.
Nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục không sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì CQNN có thẩm quyền ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 2.
Trường hợp doanh nghiệp sửa đổi bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu thì tiếp tục thực hiện như bước “Ra thông báo lần 1”
Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết theo lịch hẹn
Thời hạn đối với việc kiểm tra và cấp giấy phép bưu chính là 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận được sơ đáp ứng quy định của pháp luật.
* Thẩm quyền cấp Giấy phép bưu chính:
– Sở Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh.
– Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế.
Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật về Thủ tục xin cấp giấy phép bưu chính năm 2022 Luật Nam Sơn xin gửi đến quý bạn đọc. Trường hợp có các thắc mắc cần giải đáp liên quan đến pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ Luật Nam Sơn để được tư vấn trực tiếp bởi Luật sư Hà, Luật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.
Hotline: 1900.633.246,
Email: Luatnamson79@gmail.com