Quy định về thủ tục ly hôn đơn phương năm 2022
Khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình mới năm 2014 số 52/2014/QH13 quy định về ly hôn theo yêu cầu của một bên thì nếu có căn cứ về việc có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ một bên cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì bạn có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn cho mình.
Mục lục bài viết
Ly hôn đơn phương là gì?
Ly hôn đơn phương được hiểu là ly hôn theo yêu cầu của một bên, các bên không thể thỏa thuận được với nhau về quan hệ hôn nhân, phân chia tài sản hoặc vấn đề con chung, nợ chung và cần được Tòa án giải quyết.
Điều kiện để ly hôn đơn phương
Các trường hợp được đơn phương ly hôn
Vợ hoặc chồng được quyền ly hôn đơn phương khi thoả mãn một trong các căn cứ sau:
- Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
- Trong trường hợp vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích.
- Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn của cha, mẹ, người thân thích khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Cơ sở pháp lý: Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Các trường hợp không được đơn phương ly hôn
- Không thuộc một trong các trường hợp được quyền đơn phương ly hôn vừa nêu ở trên.
- Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
- Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Thủ tục ly hôn đơn phương
Hồ sơ
- Đơn yêu cầu ly hôn (theo mẫu) số 23-DS (Danh mục 93 biểu mẫu trong tố tụng dân sự Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/ 2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao);
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ;
- Bản sao CMND/hộ chiếu;
- Bản sao sổ hộ khẩu;
- Bản sao giấy khai sinh của con;
- Các tài liệu, giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có).
Thủ tục
Bước 1: Người yêu cầu ly hôn chuẩn bị hồ sơ xin ly hôn, nộp hồ sơ đến Tòa án nhân dân cấp huyện tại nơi bị đơn (người không đồng ý ly hôn) có hộ khẩu thường trú để yêu cầu giải quyết ly hôn. Tuy nhiên cần lưu ý:
- Nếu ly hôn đơn phương mà có đối tượng tranh chấp ở đây là bất động sản thì nguyên đơn phải nộp hồ sơ khởi kiện ở Tòa án nhân dân nơi có bất động sản đang tranh chấp.
- Nếu ly hôn đơn phương mà có tranh chấp có yếu tố nước ngoài thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết
Bước 2: Người yêu cầu ly hôn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định
Bước 3: Người yêu cầu nộp biên lai tiền tạm ứng án phí tại Toà án, Tòa án thụ lý vụ án và tiến hành thủ tục giải quyết theo yêu cầu khởi kiện.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 35, Điều 37, điểm a, c khoản 1 Điều 39, Điều 146, 191, 195, 469, 470 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật về thủ tục ly hôn đơn phương năm 2022 . Luật Nam Sơn xin gửi đến quý bạn đọc. Trường hợp có các thắc mắc cần giải đáp liên quan đến pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ Luật Nam Sơn để được tư vấn trực tiếp bởi Luật sư Hà, Luật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.
Hotline: 1900.633.246,
Email: Luatnamson79@gmail.com