Quy trình khám nghiệm tử thi năm 2023

Quy trình khám nghiệm tử thi năm 2023

Quy trình khám nghiệm tử thi năm 2023 được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây Luật Nam Sơn sẽ làm rõ vấn đề này.

Quy trình khám nghiệm tử thi năm 2023

Khám nghiệm tử thi là gì?

Khái niệm khám nghiệm tử thi được nhìn nhận từ nhiều góc độ chuyên môn. Khám nghiệm tử thi có thể được thực hiện với cả mục đích pháp lý lẫn y tế.

Dưới góc độ y học, khám nghiệm tử thi là một phương thức phẫu thuật trình độ cao nhằm xét nghiệm tử thi để xác định nguyên nhân cái chết và đánh giá xem có sự tồn tại của bệnh tật hay chấn thương nào trong tử thi hay không. Đây là một quy trình được thực hiện bởi những bác sĩ chuyên môn được gọi là những nhà bệnh lý học.

Dưới góc độ pháp lý, khám nghiệm tử thi pháp lý được thực hiện khi nguyên nhân của cái chết có thể là do tội phạm, trong khi khám nghiệm tử thi y học được thực hiện để tìm ra nguyên nhân tử vong về mặt y học và được sử dụng trong những trường hợp nguyên nhân cái chết không rõ ràng và không xác định được, hoặc có thể vì mục đích nghiên cứu. Theo đó, đối với tố tụng hình sự, khám nghiệm tử thi là một bước trong hoạt động điều tra nhằm phát hiện dấu vết tội phạm trên cơ thể nạn nhân là người chết, xác định nguyên nhân cái chết trong việc giải quyết các vụ án có người chết như vụ án về tai nạn giao thông, tai nạn lao động hay một số trường hợp khác.

Quy trình khám nghiệm tử thi

Khám ngoài

* Nhận dạng tử thi

– Mô tả tư thế tử thi.

– Mô tả sự liên quan giữa tử thi và hiện trường (nếu khám nghiệm ở hiện trường).

– Mô tả đặc điểm trang phục: Màu sắc, cũ mới, kiểu quần áo, nhãn hiệu quần áo,… Dấu vết trên quần áo.

– Mô tả các vật dụng, tư trang, giấy tờ của nạn nhân; vị trí của tư trang trên tử thi, tại hiện trường,…

– Xác định giới tính tử thi.

– Đánh giá tình trạng tử thi: Thể trạng (cao, thấp, gầy, béo,…); lạnh tử thi; đo thân nhiệt tử thi (nếu cần thiết).

– Đánh giá tình trạng cứng tử thi, hoen tử thi (đặc điểm, vị trí, mức độ, giai đoạn); tình trạng phân hủy tử thi.

– Mô tả tóc: Độ dài, thẳng quăn, màu tóc.

– Mô tả mắt, lông mày, tai, mũi, miệng, cằm.

– Mô tả đặc điểm răng: Răng thật, răng giả, loại răng giả,…

– Mô tả các vết sẹo, các vết xăm, các dị tật, dị dạng (nếu có),…

* Kiểm tra, đánh giá bên ngoài tử thi

– Kiểm tra và mô tả đầu, mặt, mắt (niêm mạc mắt, kết mạc, đồng tử), lỗ tai, lỗ mũi, miệng, cổ, toàn thân, các chi theo nguyên tắc từ trước ra sau, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Mô tả các đặc điểm tổn thương về vị trí, kích thước, màu sắc, tính chất tùy theo loại hình,…

– Kiểm tra vùng cổ: Mô tả các dấu vết tổn thương, đặc điểm, tính chất.

– Kiểm tra vùng ngực, bụng, lưng, mông: Mô tả các dấu vết tổn thương, đặc điểm, tính chất.

– Kiểm tra, đánh giá tay, chân: Lòng bàn tay, bàn chân, móng tay, móng chân, nếp bẹn,…

– Kiểm tra bộ phận sinh dục ngoài, hậu môn.

Khám trong

* Đầu:

– Đánh giá tình trạng da, cơ vùng đầu (bình thường, tụ máu,…).

– Đánh giá tình trạng xương sọ (bình thường, dị tật, vỡ xương,…).

– Đánh giá tình trạng não: Màng não, nhu mô não, tiểu não, cầu não, hành não, các não thất, hệ mạch máu não,…

* Cổ:

– Kiểm tra đánh giá tổ chức phần mềm dưới da, cơ.

– Kiểm tra đánh giá lưỡi, cuống lưỡi, thành sau họng.

– Kiểm tra đánh giá xương móng, sụn giáp, sụn nhẫn, tuyến giáp.

– Kiểm tra, đánh giá khí quản.

– Kiểm tra đánh giá bó mạch cảnh hai bên.

– Kiểm tra đánh giá cột sống cổ.

* Ngực:

– Kiểm tra, đánh giá tình trạng tổ chức dưới da, cơ thành ngực.

– Kiểm tra, đánh giá tình trạng hệ thống xương sườn, xương ức, tuyến ức.

– Kiểm tra, đánh giá tình trạng hố ngực, màng phổi, dịch màng phổi.

– Kiểm tra, đánh giá tình trạng phổi: Bề mặt phổi, diện cắt, mật độ nhu mô phổi, lòng khí phế quản, các mạch máu ở phổi.

– Kiểm tra, đánh giá tình trạng tim: Màng ngoài tim, lượng dịch khoang màng ngoài tim, hình thể, kích thước tim, bề mặt tim, các thành tim, cơ tim, cột cơ, dây chằng, van tim, buồng tim, tình trạng các mạch vành, lòng các gốc động mạch, tĩnh mạch buồng tim.

– Kiểm tra, đánh giá tình trạng cơ hoành.

– Kiểm tra, đánh giá cột sống ngực.

* Bụng:

– Kiểm tra, đánh giá da, tổ chức dưới da, cơ thành bụng, tình trạng ổ bụng, mạc nối, các tạng trong ổ bụng: gan, túi mật, đường mật; lách, tụy, dạ dày và chất chứa trong dạ dày, ruột non, ruột già, trực tràng, thận và thượng thận, bàng quang.

– Kiểm tra, đánh giá âm đạo, tử cung, buồng trứng (đối với nữ).

– Kiểm tra, đánh giá tình trạng các mạch máu ở bụng.

– Kiểm tra, đánh giá khung chậu.

– Kiểm tra, đánh giá tình trạng cột sống thắt lưng.

* Tay, chân:

Các tổn thương rách da, bầm tụ máu dưới da, gãy xương để xác định tổn thương có trước chết hay sau chết (GĐV cần rạch bộc lộ tổn thương để đánh giá).

Thu mẫu, chỉ định xét nghiệm bổ sung/giám định khác

– Tùy từng trường hợp, GĐV quyết định việc thu mẫu và chỉ định xét nghiệm bổ sung/giám định khác phù hợp:

+ Thu mẫu tại các vị trí nghi ngờ tổn thương để làm xét nghiệm/giám định mô bệnh học.

+ Thu phủ tạng và máu, chất chứa trong dạ dày, nước tiểu, phân để làm xét nghiệm/giám định độc chất, xét nghiệm vi sinh,…

+ Thu mẫu máu để làm xét nghiệm nhóm máu, bệnh truyền nhiễm.

+ Thu chất dịch âm đạo để làm xét nghiệm tinh trùng, xét nghiệm/giám định ADN, xét nghiệm bệnh truyền nhiễm,…

+ Thu mẫu dấu vết ở tay qua băng dính, cắt móng tay.

+ Thu mẫu làm các xét nghiệm khác (nếu cần).

– Niêm phong, bảo quản, bàn giao mẫu theo quy định.

Kết thúc khám nghiệm

– Khâu vết mổ và các vết thương nếu có.

– Vệ sinh sơ bộ tử thi.

– Họp hội đồng khám nghiệm giải quyết các yêu cầu của giám định (nếu cần).

– Sau khi khám nghiệm tử thi cần có đánh giá, nhận định sơ bộ.

Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm

– Trường hợp cơ quan trưng cầu cung cấp mẫu vật thì GĐV nghiên cứu, giám định mẫu vật theo Quy trình giám định vật gây thương tích (Quy trình 11, mục IV).

– Trường hợp cần thiết, GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị để tiến hành thực nghiệm

Khám nghiệm hiện trường

Trong trường hợp cần thiết, GĐV có thể đề nghị được tham gia khám nghiệm hiện trường hoặc nghiên cứu hiện trường.

Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia

Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia trong trường hợp cần thiết.

Tổng hợp, đánh giá kết quả và kết luận giám định

Tổng hợp các kết quả chính

– Kết quả khám nghiệm tử thi.

– Kết quả xét nghiệm bổ sung, giám định khác: mô bệnh học, độc chất, ADN…

– Kết quả giám định mẫu vật, kết quả thực nghiệm (nếu có).

– Kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu có).

– Kết quả khám nghiệm hiện trường (nếu có).

– Kết quả khác (nếu có).

Kết luận

Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả chính qua giám định, trả lời nội dung các câu hỏi theo quyết định trưng cầu giám định.

Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật về Quy trìnhkhám nghiệm tử thi năm 2023. Luật Nam Sơn xin gửi đến quý bạn đọc. Trường hợp có các thắc mắc cần giải đáp liên quan đến pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ Luật Nam Sơn để được tư vấn trực tiếp bởi Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Hotline: 1900.633.246,

Email: Luatnamson79@gmail.com

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook