Quy định về trình tự cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
-
Mục lục bài viết
Quy định thành phần tiền cấp mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
Căn cứ vào Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/09/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, tiền cấp mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt bao gồm:
– Tiền mua vật phẩm phụ (dụng cụ lắp đặt, lắp ghép, đóng gói, bảo quản phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình)
– Tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
– Tiền bảo trì phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
-
Mức cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình và niên hạn
Căn cứ vào Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/09/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, mức cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình và niên hạn cấp được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/09/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Số TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Niên hạn cấp | Mức cấp (đồng)
|
1 | Tay giả tháo khớp vai | 03 năm | 2.800.000 |
2 | Tay giả trên khuỷu | 03 năm | 2.600.000 |
3 | Tay giả dưới khuỷu | 03 năm | 2.000.000 |
4 | Chân tháo khớp hông | 03 năm | 4.800.000 |
5 | Chân giả trên gối | 03 năm | 2.200.000 |
6 | Nhóm chân giả tháo khớp gối | 03 năm | 2.800.000 |
7 | Chân giả dưới gối có bao da đùi | 03 năm | 1.800.000 |
8 | Chân giả dưới gối có dây đeo số 8 | 03 năm | 1.600.000 |
9 | Chân giả tháo khớp cổ chân | 03 năm | 1.750.000 |
10 | Nhóm nẹp Ụ ngồi-Đai hông | 03 năm | 2.500.000 |
11 | Nẹp đùi | 03 năm | 950.000 |
12 | Nẹp cẳng chân | 03 năm | 800.000 |
13 | Nhóm máng nhựa chân và tay | 05 năm | 3.000.000 |
14 | Giầy chỉnh hình | 01 năm | 1.300.000 |
15 | Dép chỉnh hình | 01 năm | 750.000 |
16 | Áo chỉnh hình | 05 năm | 1.980.000 |
17 | Xe lắc tay | 04 năm | 4.100.000 |
18 | Xe lăn tay | 04 năm | 2.250.000 |
19 | Nạng cho người bị cứng khớp gối | 02 năm | 500.000 |
20 | Máy trợ thính | 02 năm | 1.000.000 |
21 | Răng giả | 05 năm | 1.000.000/chiếc |
22 | Hàm giả (chỉ cấp một lần duy nhất) | 4.000.000 | |
23 | Mắt giả (chỉ cấp một lần duy nhất) | 5.000.000 | |
24 | Vật phẩm phụ: | ||
– Người được cấp chân giả | 01 niên hạn | 510.000 | |
– Người được cấp tay giả | 01 niên hạn | 180.000 | |
– Người được cấp áo chỉnh hình | 01 niên hạn | 750.000 | |
25 | Bảo trì phương tiện đối với trường hợp được cấp tiền mua xe lăn, xe lắc | 01 năm | 300.000 |
26 | Kính râm và gậy dò đường | 01 năm | 100.000 |
27 | Đồ dùng phục vụ sinh hoạt | 01 năm | 1.000.000 |
Người lao động có đủ điều kiện cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình thì cần thực hiện theo trình tự gì để được cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
Căn cứ vào Điều 9 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/09/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, trình tự cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình được thể hiện thông qua 02 bước và với 02 chủ thể khác nhau là người lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội.
Bước 1: Nộp hồ sơ
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/09/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, người lao động nộp hồ sơ bao gồm chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng có thẩm quyền (cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên (gọi tắt là cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng) để được cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình.
Thông thường, người lao động thường nộp chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng kèm theo các thành phần hồ sơ trong hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Bước 2: Cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện giải quyết cấp tiền mua phương tiện hỗ trợ sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Căn cứ vào Điểm a Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/09/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Sau khi người lao động nộp giấy chỉ định khám bệnh, chữa bệnh, chỉnh hình và phục hồi chức năng hợp lệ cho cơ quan bảo hiểm xã hội địa phương thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy tờ hợp lệ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm kiểm tra và đối chiếu hồ sơ và ra quyết định cấp tiền mua phương tiện hỗ trợ sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo thời hạn (tuổi tùy theo loại phương tiện vận chuyển) dụng cụ hỗ trợ sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người lao động) đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Sau khi cơ quan bảo hiểm có quyết định, người lao động căn cứ vào quyết định này nhận tiền để mua sắm phương tiện sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình.
Thủ tục xác minh, đối chiếu hồ sơ được thực hiện tại từng bộ phận của cơ quan BHXH.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Căn cứ vào Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/09/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, trong trường hợp hồ sơ mà người lao động nộp không hợp lệ thì trong 03 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nộp hồ sơ cơ quan bảo hiểm phải có văn bản nêu rõ lý do kèm theo toàn bộ giấy tờ đã nộp của người lao động, nhằm đảm bảo tính minh bạch trong quy trình giải quyết chế độ cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn Quy định về trình tự cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi các Luật sư Hà, Luật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.
Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:
Điện thoại: 1900.633.246
Gmail: Luatnamson79@gmail.com