Quy định về thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ năm 2023

Chính sách của Nhà nước về an toàn thực phẩm

Quy định về thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ

Quy định về thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ

Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ cho cá nhân là gì? 

Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Chính phủ là một trong những điều kiện về nhân sự để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ cho cá nhân

Theo Khoản 3 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:

“a) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Có chứng chỉ chuyên môn quản lý quỹ và tài sản;

c) Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm tại các bộ phận nghiệp vụ kinh doanh, đầu tư, tài chính, kế toán trong các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kiểm toán hoặc có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp tại nước ngoài.”

Các điều kiện nêu tại Khoản 2 Điều này bao gồm:

– Năng lực hành xử dân sự đầy đủ; không bị truy tố hình sự, cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

– Có bằng đại học trở lên;

– Có trình độ chuyên môn về chứng khoán;

– Đáp ứng yêu cầu kiểm tra kiểm toán để cấp Giấy chứng nhận hành nghề chứng khoán dựa trên loại chứng chỉ cụ thể đang được tìm kiếm. Cá nhân nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp tại nước khác phải vượt qua kỳ thi Việt Nam về chứng khoán và pháp luật thị trường chứng khoán.

– Sở hữu chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, bao gồm: Giấy chứng nhận về các vấn đề cơ bản của chứng khoán và thị trường chứng khoán, Giấy chứng nhận về chứng khoán và pháp luật thị trường chứng khoán, Giấy chứng nhận phân tích và đầu tư chứng khoán, Giấy chứng nhận môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư hoặc chứng chỉ tương đương (1).

– Sở hữu chứng chỉ chuyên môn, bao gồm: Giấy chứng nhận tư vấn tài chính, bảo lãnh phát hành chứng khoán, giấy chứng nhận phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận tương đương (2).

Vì vậy, để cấp cho cá nhân Chứng chỉ hành nghề Quản lý quỹ, điều cần thiết là phải đáp ứng các điều kiện nêu trên; có chứng chỉ chuyên môn về quản lý quỹ và tài sản, và có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm trong các bộ phận chuyên môn liên quan hoặc có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp lệ từ nước khác.

Quy định về thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

Theo Khoản 4 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:

– Giấy đề nghị theo Mẫu số 85 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;

– Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

– Phiếu lý lịch tư pháp được Cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

– Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;

– Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài; các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các chứng chỉ tương đương;

– Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

– Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, hồ sơ kèm theo văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp.

Lưu ý: Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ.

Quy định về thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ

Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ

Theo Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nộp đơn lên Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để cấp giấy chứng nhận hành nghề quản lý quỹ.

Bước 2: Nhận và xử lý hồ sơ

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề chứng khoán và thông báo cho người nộp đơn về việc nộp lệ phí; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời lý do.

– Nếu trong thời hạn 1 năm kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước công bố lệ phí cấp Giấy chứng nhận hành nghề chứng khoán, người có chứng chỉ không thực hiện thanh toán và nhận giấy chứng nhận thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ quyết định thu hồi Giấy chứng nhận hành nghề chứng khoán đã phát hành.

Quy định phí, lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ

Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán; hướng dẫn về tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán (Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp.

Người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam), về chứng chỉ chuyên môn và chứng chỉ tương đương quy định tại (1) và (2).

Theo đó, tại Thông tư 272/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán quy định lệ phí cấp giấy chứng chỉ hành nghề quản lý là 01 triệu đồng/lần cấp.

Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán

– Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được hành nghề chứng khoán với tư cách đại diện cho công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam hoặc công ty đầu tư chứng khoán.

– Người hành nghề chứng khoán không được thực hiện các hành vi sau đây:

+ Đồng thời làm việc cho từ 02 công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán trở lên;

+ Mở, quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán nơi mình không làm việc, trừ trường hợp công ty chứng khoán nơi mình đang làm việc không có nghiệp vụ môi giới chứng khoán;

+ Thực hiện hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán nơi mình đang làm việc.

– Người hành nghề chứng khoán phải tham gia các khóa tập huấn về pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, hệ thống giao dịch, loại chứng khoán mới do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tổ chức.

– Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán chịu trách nhiệm về hoạt động nghiệp vụ của người hành nghề chứng khoán.

Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn Quy định về thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ

Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi các Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:

Điện thoại: 1900.633.246

Gmail: Luatnamson79@gmail.com

 

 

 

 

 

 

 

 

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook