Quy định về sổ bảo hiểm xã hội
Bất kỳ người lao động nào tham gia bảo hiểm xã hội đều cần biết về sổ bảo hiểm xã hội. Vậy sổ bảo hiểm xã hội là gì?
Mục lục bài viết
1. Khái niệm sổ bảo hiểm xã hội
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 96 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014:
“Điều 96. Sổ bảo hiểm xã hội
- Sổ bảo hiểm xã hội được cấp cho từng người lao động để theo dõi việc đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội là cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.”
Do đó:
– Sổ bảo hiểm xã hội là loại sổ được cấp riêng cho từng người lao động để kiểm soát việc đóng và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội. Tức là mỗi người lao động chỉ có một sổ bảo hiểm xã hội, giúp họ có thể theo dõi quá trình đóng và hưởng bảo hiểm xã hội một cách thống nhất. Mặt khác, không có nhân viên nào được hưởng lợi từ cùng một sổ bảo hiểm xã hội. Sự khác biệt này được thể hiện qua số bảo hiểm xã hội của người lao động ghi trong sổ bảo hiểm xã hội.
– Sổ bảo hiểm xã hội được lập ra nhằm mục đích lưu trữ các thông tin liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội nên là một trong những bộ phận quan trọng trong hồ sơ giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động.
– Theo khoản 2 Điều 96 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, Sổ Bảo hiểm xã hội sẽ được thay thế bằng Thẻ Bảo hiểm xã hội vào năm 2020. Tuy nhiên, đến nay (năm 2021), sổ bảo hiểm xã hội vẫn được sử dụng với mục đích, phương thức như trước năm 2020.
2. Các nội dung chính được lưu trong sổ bảo hiểm xã hội
– Số sổ Bảo hiểm xã hội: Đây là số riêng của mỗi người khi tham gia Bảo hiểm xã hội và cũng được dùng suốt đời cho người đó (không thay thế số khác). Đây là yếu tố quan trọng quyết định việc đóng và hưởng bảo hiểm xã hội của mỗi người tham gia bảo hiểm xã hội.
– Thông tin cá nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội: Bao gồm họ tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, số chứng minh nhân dân, hộ chiếu, chứng minh nhân dân
– Nơi, ngày, tháng, năm cấp bìa sổ bảo hiểm xã hội
– Những lưu ý khi sử dụng sổ bảo hiểm xã hội (những lưu ý liên quan đến việc bảo quản, bảo quản, hư hỏng, thất lạc sổ bảo hiểm xã hội)
– Các trang riêng ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội của người lao động (ghi rõ thông tin cá nhân của người lao động, quá trình tham gia bảo hiểm xã hội từ tháng đến năm và phần diễn giải)
– Nội dung yêu cầu tùy thuộc vào người tham gia
3. Quy định đối tượng bảo quản sổ bảo hiểm xã hội
Căn cứ vào Điều 18 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, người lao động có trách nhiệm bảo quản, lưu trữ sổ bảo hiểm xã hội.
Tuy nhiên, ghi chú trong sổ bảo hiểm xã hội cũng ghi rõ khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng chế độ lương hưu và tử tuất thì mã số bảo hiểm được giao cho cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý. Ngoài ra, khi người lao động còn đang tham gia bảo hiểm xã hội, để thuận tiện cho việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội cũng như để lưu giữ sổ bảo hiểm xã hội, người sử dụng lao động thường cất giữ, bảo quản sổ bảo hiểm xã hội. Bảo hiểm xã hội giúp ích cho người lao động.
4. Thành phần hồ sơ mà đơn vị sử dụng lao động phải cung cấp
Theo Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 23 Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, thành phần hồ sơ do người sử dụng lao động cung cấp bao gồm:
– Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu TK3-TS)
– Danh sách lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Mẫu D02-TS)
– Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS)
Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn Quy định về sổ bảo hiểm xã hội
Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi các Luật sư Hà, Luật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.
Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:
Điện thoại: 1900.633.246
Gmail: Luatnamson79@gmail.com