Quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Chứng khoán
Mục lục bài viết
1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 1 Luật Chứng khoán năm 2019 quy định:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực chứng khoán; tổ chức thị trường chứng khoán; quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán.”
So với quy định của pháp luật hiện hành, phạm vi điều chỉnh của Luật Chứng khoán 2019 đã được mở rộng, đảm bảo bao quát toàn diện các hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán (thị trường chứng khoán),
bao gồm các hoạt động chào bán, niêm yết, giao dịch, đầu tư chứng khoán cung cấp các dịch vụ liên quan đến chứng khoán, công bố thông tin, quản lý công ty đại chúng và các hoạt động khác theo quy định của Luật này; quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực chứng khoán; tổ chức thị trường chứng khoán và quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Đối tượng áp dụng
Mục 2 Luật Chứng khoán 2019 quy định Luật áp dụng đối với các vấn đề sau:
– Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư và hoạt động chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.
– Cơ quan quản lý chứng khoán và thị trường chứng khoán quốc gia.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến chứng khoán và hoạt động thị trường chứng khoán.
3. Áp dụng Luật Chứng khoán, các luật có liên quan
Theo Điều 3 Luật Chứng khoán năm 2019, việc áp dụng Luật được quy định như dưới đây:
“Điều 3. Áp dụng Luật Chứng khoán, các luật có liên quan
Các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực chứng khoán, tổ chức thị trường chứng khoán, quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
4. Quy định Nội dung chính của Luật Chứng khoán
Luật Chứng khoán gồm 10 chương, 135 điều, cụ thể như sau: [1]
– Chương I. Những quy định chung, gồm 12 điều (từ Điều 1 đến Điều 12), quy định về phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; áp dụng Luật Chứng khoán, các luật có liên quan; giải thích từ ngữ; nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và TTCK; chính sách phát triển TTCK; biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn TTCK;
quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK; Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán; nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp; các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và TTCK.
– Chương II. Chào bán chứng khoán, gồm 19 điều (từ Điều 13 đến Điều 31), quy định về chào bán chứng khoán ra công chúng (mệnh giá chứng khoán; hình thức chào bán; điều kiện chào bán; đăng ký chào bán; điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành, hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng;
bản cáo bạch; báo cáo tài chính; tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận; sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán; thông tin trước khi chào bán; cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán; phân phối chứng khoán;
đình chỉ, hủy bỏ chào bán; nghĩa vụ của tổ chức phát hành); chào bán chứng khoán riêng lẻ (chào bán chứng khoán riêng lẻ của tổ chức phát hành không phải là CTĐC; chào bán chứng khoán riêng lẻ của CTĐC, CTCK, CTQLQ)
– Chương III. Công ty đại chúng, gồm 10 điều (từ Điều 32 đến Điều 41), quy định về CTĐC; hồ sơ đăng ký CTĐC; quyền và nghĩa vụ của CTĐC; chào mua công khai; CTĐC mua lại cổ phiếu của chính mình; báo cáo mua lại cổ phiếu, công bố thông tin và thực hiện việc mua lại cổ phiếu; hủy tư cách CTĐC; hồ sơ hủy tư cách CTĐC; quản trị công ty áp dụng đối với CTĐC.
– Chương IV. Thị trường giao dịch chứng khoán, gồm 10 điều (từ Điều 42 đến Điều 51), quy định về tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán; thành lập và hoạt động của SGDCK Việt Nam và công ty con; cơ cấu tổ chức quản lý của SGDCK Việt Nam; Điều lệ của SGDCK Việt Nam;
quyền và nghĩa vụ của SGDCK Việt Nam; thành viên của SGDCK Việt Nam; niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán; tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động giao dịch của SGDCK Việt Nam và công ty con; giao dịch chứng khoán; tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên TTCK Việt Nam.
– Chương V. Đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán, gồm 18 điều (từ Điều 52 đến Điều 69), quy định về thành lập và hoạt động, cơ cấu tổ chức quản lý, Điều lệ, quyền và nghĩa vụ, thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam; điều kiện, hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;
thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán; đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán; đăng ký chứng khoán; lưu ký chứng khoán; bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
xác lập, chuyển quyền sở hữu và quyền khác đối với chứng khoán; bảo vệ tài sản của khách hàng; quỹ hỗ trợ thanh toán; quỹ bù trừ; tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam; ngân hàng thanh toán.
– Chương VI. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, gồm 29 điều (từ Điều 70 đến Điều 98), quy định về Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán; hoạt động của CTCK, CTQLQ; tổ chức lại, đình chỉ và thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán; hành nghề chứng khoán.
– Chương VII. Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát, gồm 19 điều (từ Điều 99 đến Điều 117), quy định về các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán; thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán;
đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán; Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán; giải thể, hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư chứng khoán; báo cáo về quỹ đầu tư chứng khoán; quỹ đại chúng và quỹ thành viên; công ty đầu tư chứng khoán; ngân hàng giám sát.
– Chương VIII. Công bố thông tin, gồm 11 điều (từ Điều 118 đến Điều 128), quy định về đối tượng, nguyên tắc công bố thông tin; công bố thông tin của các đối tượng.
– Chương IX. Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại, gồm 05 điều (từ Điều 129 đến Điều 133), quy định về thanh tra chứng khoán; nhiệm vụ, quyền hạn của UBCKNN trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và TTCK; trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về chứng khoán và TTCK; xử lý vi phạm; giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại.
– Chương X. Điều khoản thi hành, gồm 02 điều (từ Điều 134 và Điều 135), quy định về hiệu lực thi hành, quy định chuyển tiếp.
Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn Quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Chứng khoán
Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi các Luật sư Hà, Luật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.
Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:
Điện thoại: 1900.633.246
Gmail: Luatnamson79@gmail.com