Quy định về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023

Thời hạn vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm

Quy định về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

Quy định về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013:

Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

  1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Theo đó, công thức tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động là:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng = 60% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Trong đó:

1.1. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp

Ta có công thức sau:

Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp = (Tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp của tháng liền kề trước khi thất nghiệp + … + Tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp của tháng thứ 06 trước khi thất nghiệp) /06

Tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp bao gồm tiền lương theo công việc, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác, đây không phải khoản tiền thực tế mà người lao động nhận được sau khi trừ đi tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp và tiền thuế thu nhập cá nhân mà là khoản tiền lương được xác định để đóng bảo hiểm thất nghiệp (đối với cả người lao động và người sử dụng lao động)

Quy định về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

1.2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

– Đối với người lao động làm việc theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định: Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động không quá 05 lần mức lương cơ sở. (Chú ý: Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 Đồng)

– Đối với người lao động làm việc theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định: Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng. Mà theo Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ, hiện nay có 4 mức lương tối thiểu vùng tương ứng với 4 vùng:

+ Vùng I: 4.420.000 Đồng/tháng

+ Vùng II: 3.920.000 Đồng/tháng

+ Vùng III: 3.430.000 Đồng/tháng

+ Vùng IV: 3.070.000 Đồng/tháng

2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 50 Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính dựa trên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp:

– Cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp

– Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng

– Tổng thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp không quá 12 tháng (tức tối đa là 12 tháng)

Ví dụ: Người lao động C đóng 120 tháng (10 năm) trợ cấp thất nghiệp. Người lao động được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp trong 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp đầu tiên và được hưởng thêm 07 tháng trợ cấp thất nghiệp trong 84 tháng kể từ ngày đóng bảo hiểm thất nghiệp. Đóng bảo hiểm thất nghiệp (mỗi tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp). Như vậy, toàn bộ Công nhân C được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời gian 9 tháng (dưới 12 tháng).

Quy định về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

3. Quy định thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ vào Khoản 3 Điều 50 Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013, Người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày thứ 16 kể từ ngày nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp.

Ví dụ: Người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày 01/6/2021 thì người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp vào ngày 16/6/2021 (nếu đủ điều kiện pháp lý).

Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn Quy định về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi các Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:

Điện thoại: 1900.633.246

Gmail: Luatnamson79@gmail.com

 

 

 

 

 

 

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook