Quy định về mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2023 (Phần 1)

Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư

Quy định về mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Quy định về mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 77 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, có 03 trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi có yêu cầu hưởng.

1. Đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 73 của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 (sửa đổi theo Điều 169 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019) nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội

1.1. Vấn đề điều kiện hưởng lương hưu của người lao động

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội chỉ được hưởng lương hưu khi đạt đủ 02 điều kiện sau:

– Đủ tuổi theo quy định của pháp luật về lao động (cụ thể là Điều 169 Bộ luật lao động số 45/2019/QH13 ngày 20/11/2019)

– Đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội (20 năm)

Trong trường hợp người lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cũng như bảo hiểm xã hội tự nguyện thì điều kiện hưởng lương hưu của người lao động là điều kiện hưởng lương hưu cho người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:

– Đủ tuổi theo quy định của pháp luật về lao động (cụ thể là Điều 169, Điều 219 Bộ luật lao động số 45/2019/QH13 ngày 20/11/2019, Điều 5 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ)

– Đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội (20 năm)

Người lao động chỉ không đủ một trong các điều kiện nêu trên thì không được hưởng lương hưu, nhưng có thể được hưởng BHXH một lần nếu có nhu cầu nếu không đủ điều kiện về thời gian đóng BHXH mà không đủ điều kiện nhưng đủ tuổi .

1.2. Lựa chọn hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Trong trường hợp người lao động đủ tuổi theo quy định nhưng chưa đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội, có 02 trường hợp:

– Người lao động còn thiếu hơn 10 năm đóng bảo hiểm xã hội: khi người lao động có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần

– Người lao động còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) đóng bảo hiểm xã hội: Người lao động có thể lựa chọn đóng nốt phần còn thiếu cho đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trong một lần để hưởng lương hưu ngay hoặc tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho đến khi đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc lựa chọn hưởng bảo hiểm xã hội một lần. (Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện khi thuộc các trường hợp được hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi có yêu cầu. Vậy, mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như thế nào? Sau đây Luật Hoàng Anh xin trình bày về vấn đề này.

Quy định về mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 77 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mỗi năm được xác định như sau:

a. 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014.

Tức công thức tính như sau:

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần = Số năm người lao động đóng bảo hiểm xã hội x 1,5 x Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội

Trong đó:

– Bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội là bình quân thu nhập của toàn bộ tháng mà người lao động đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.

– Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội này được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng trong từng thời kỳ và bằng mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội hàng năm nhân với mức thu nhập tháng đã điều chỉnh đóng bảo hiểm xã hội. phí bảo hiểm được thanh toán công ty của năm tương ứng. Tức là, mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội để xác định mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội luôn thay đổi theo sự điều chỉnh của từng năm.

– Trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần không bao gồm số tiền nhà nước đóng để đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Ví dụ: Người lao động A tham gia BHXH từ tháng 01/2009 đến hết tháng 12/2013 (05 năm). Giả sử thu nhập bình quân đóng BHXH của người lao động là 10.000.000 đồng. Có nguồn gốc từ:

Mức hưởng BHXH một lần = 5 x 1,5 x 10.000.000 = 75.000.000 (đồng)

Quy định về mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2014 trở đi

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần = Số năm người lao động đóng bảo hiểm xã hội x 2 x Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội

Trong đó:

– Bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội là bình quân thu nhập của toàn bộ tháng mà người lao động đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.

– Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội này được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng trong từng thời kỳ và bằng mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội nhân với mức thu nhập tháng điều chỉnh phí bảo hiểm được dựa trên. mức đóng BHXH của năm tương ứng. Tức là, mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội để xác định mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội luôn thay đổi theo sự điều chỉnh của từng năm.

– Trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần không bao gồm số tiền nhà nước đóng để đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Ví dụ: Người lao động B tham gia bảo hiểm xã hội được 5 năm kể từ tháng 10 năm 2015. Giả sử thu nhập bình quân từ đóng bảo hiểm xã hội là 10.000.000 đồng. Có nguồn gốc từ:

Mức hưởng BHXH một lần = 5 x 2 x 10.000.000 = 100.000.000 (đồng)

Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn Quy định về mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi các Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:

Điện thoại: 1900.633.246

Gmail: Luatnamson79@gmail.com

 

 

 

 

 

 

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook