Quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động năm 2023

Quy định về quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình năm 2023

Quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động

Quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không phải đóng vào Quỹ ốm đau thai sản, Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà chỉ phải đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất vì không thể chỉ được hưởng các quyền lợi sau: và tử vong khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Vậy tỷ lệ đóng góp vào quỹ hưu trí và sinh tồn của người lao động là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động như sau:

Tỷ lệ đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất = 22% x Thu nhập tháng do người lao động lựa chọn

Trong đó:

Mức thu nhập hàng tháng do người lao động lựa chọn là mức thu nhập mà người lao động đăng ký khi bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, mức thu nhập này tối thiểu bằng chuẩn nghèo khu vực nông thôn và tối đa bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động

1. Mức chuẩn hộ nghèo

  1. Mức chuẩn hộ nghèo năm 2021:

– Chuẩn nghèo khu vực nông thôn: 700.000 Đồng

– Chuẩn nghèo khu vực thành thị: 900.000 Đồng

  1. Mức chuẩn hộ nghèo năm 2022 – 2025:

– Chuẩn nghèo khu vực nông thôn: 1.500.000 Đồng

– Chuẩn nghèo khu vực thành thị: 2.000.000 Đồng

Mức chuẩn hộ nghèo năm 2022 – 2025 được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ.

Do đó, từ năm 2022 – 2025, mức thu nhập tối thiểu mà người lao động có thể đăng ký cho khi tham gia bảo hiểm xã hội là 1.500.000 Đồng (đối với khu vực nông thôn) và 2.000.000 Đồng (đối với khu vực thành thị).

2. Quy định mức lương cơ sở

Mức lương cơ bản hiện tại là 1.490.000 đồng (theo Nghị định số 38/2019/ND-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ). Theo đó, năm 2021, người lao động được đăng ký với mức thu nhập không quá 29.800.000 đồng/tháng để đóng bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên, hiện nay, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã trình Chính phủ xây dựng Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi), trong đó có nội dung cơ bản bãi bỏ tiền lương đối với người lao động, sẽ dẫn đến những thay đổi trong nội dung. dựa trên mức lương cơ bản.

Quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động

3. Căn cứ hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội

Nhà nước hỗ trợ người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thông qua tiền hỗ trợ người lao động.

Căn cứ khoản 1 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014, căn cứ điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hưởng lợi và thời gian hỗ trợ. thực hiện chính sách hỗ trợ và thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Theo đó, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động không bao gồm việc Nhà nước đóng bảo hiểm xã hội.

4. Phương thức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng

Căn cứ vào Điểm a Khoản 2 Điều 87 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, Điểm a Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ, Phương thức đầu tiên mà người lao động có thể sử dụng là đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng, tức là mỗi tháng người lao động đóng bảo hiểm xã hội một lần vào quỹ hưu trí và tử tuất theo mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. Đây là phương thức thanh toán bảo hiểm xã hội phổ biến nhất.

5. Phương thức đóng bảo hiểm xã hội 03 tháng một lần

Căn cứ vào Điểm b Khoản 2 Điều 87 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, Điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ, Người lao động có thể lựa chọn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 3 tháng một lần (nếu đăng ký theo phương thức này), tức là đóng bảo hiểm xã hội 3 tháng một lần hoặc 4 lần một năm để đóng bảo hiểm xã hội.

Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn Quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động

Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi các Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:

Điện thoại: 1900.633.246

Gmail: Luatnamson79@gmail.com

 

 

 

 

 

 

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook