Quy định về điều kiện hưởng lương hưu từ Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2023 (Phần 1)

Căn cứ để đánh giá phân loại Thẩm phán toà án nhân dân

Quy định về điều kiện hưởng lương hưu từ Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc

Quy định về điều kiện hưởng lương hưu từ Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Điều kiện để người lao động thông thường hưởng lương hưu

1.1. Thuộc một trong các đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội

Không phải đối tượng nào tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cũng được xét điều kiện để được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội. Theo Khoản 1 Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2013/QH13 ngày 20/11/2014, các đối tượng người lao động thông thường tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng lương hưu bao gồm:

– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động: Bao gồm hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo vụ mùa hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng (hiện nay theo quy định của Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019 không còn hợp đồng theo thời vụ mà chỉ còn hợp đồng lao động xác định thời hạn)

– Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

– Cán bộ, công chức, viên chức

– Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng lương

– Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

Quy định về điều kiện hưởng lương hưu từ Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc

1.2. Quy định thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, Người lao động thuộc các trường hợp trên phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì mới xem xét điều kiện hưởng lương hưu. Có thể nói, đây là điều kiện cần để người lao động được hưởng chế độ hưu trí, chỉ khi tính đến điều kiện này thì mới tính đến điều kiện tiếp theo.

1.3. Đủ tuổi được hưởng chế độ hưu trí

Tuổi nghỉ hưu đối với người lao động làm nghề, công việc thông thường (không phải công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)

Căn cứ vào Điểm a Khoản 1 Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2013/QH13 ngày 20/11/2014, Điều 169 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động được tính như sau:

– Năm 2021 là 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với người lao động nữ.

– Bắt đầu từ năm 2022, mỗi năm tăng tuổi nghỉ hưu thêm 03 tháng đối với người lao động nam và 04 tháng đối với người lao động nữ

– Từ năm 2028 trở về sau, tuổi nghỉ hưu của người lao động nam được giữ nguyên là 62 tuổi

– Từ năm 2035 trở về sau, tuổi nghỉ hưu của người lao động nữ được giữ nguyên là 60 tuổi

Có thể hiểu, tuổi nghỉ hưu của người lao động có sự thay đổi từ năm 2021 đến năm 2028 (đối với người lao động nam) và từ năm 2021 đến năm 2035 (đối với người lao động).

Ví dụ: Người lao động nam sinh tháng 04/1961 và được nghỉ hưu khi đủ 60 tuổi 03 tháng vào tháng 08/2021.

Người lao động nam sinh tháng 01/1962 và được nghỉ hưu khi đủ 60 tuổi 06 tháng vào tháng 08/2022.

Người lao động nữ sinh tháng 12/1966 và được nghỉ hưu khi đủ 55 tuổi 08 tháng vào tháng 09/2022.

Người lao động nữ sinh tháng 05/1967 và được nghỉ hưu khi đủ 56 tuổi vào tháng 06/2023.

Quy định về điều kiện hưởng lương hưu từ Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc

Đối với người có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Danh mục các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Theo Khoản 2 Điều 169 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019, người lao động bị suy giảm khả năng lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn cần thỏa mãn một trong các điều kiện sau để được nghỉ hưu sớm:

– Làm việc từ đủ 15 năm trở lên đối với các công việc, nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

– Làm việc từ đủ 15 năm trở lên tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

– Làm việc từ đủ 15 năm trở lên cộng gộp cả thời gian làm việc, nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và thời gian làm việc tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

Tuy nhiên, người lao động trong các trường hợp này chỉ có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu thông thường không quá 05 tuổi tại thời điểm nghỉ hưu, trong đó bao gồm cả thời gian làm việc tại nơi làm việc có phụ cấp khu vực số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

Đối với người lao động có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò

Theo Điểm c Khoản 1 Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, người lao động thông thường làm công việc khai thác than trong hầm lò đủ 15 năm có thể nghỉ hưu sớm 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu chung.

Đối với người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro bệnh nghề nghiệp

Người lao động bị nhiễm HIV do bị tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao được coi là trường hợp suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp môi trường độc hại thì được nghỉ hưu sớm hơn tuổi quy định.

Tuy nhiên, người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cần có thời gian công tác đủ 15 năm mà người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn, rủi ro nghề nghiệp trong khi thi hành công vụ thì được nghỉ hưu trước tuổi mà không phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong suốt 20 năm.

Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn Quy định về điều kiện hưởng lương hưu từ Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc

Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi các Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:

Điện thoại: 1900.633.246

Gmail: Luatnamson79@gmail.com

 

 

 

 

 

 

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook