Quy định về điều kiện, hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng
Theo Điều 32 Luật Chứng khoán 2019, công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong hai trường hợp:
a) Công ty có vốn cổ phần đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có ít nhất 10% số cổ phần có quyền biểu quyết thuộc sở hữu của ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn;
b) Công ty đã thực hiện thành công đợt chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này.
Căn cứ khoản 2 Điều 18 Luật Chứng khoán 2019, hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng được quy định như sau:
“Điều 18. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
Hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng bao gồm:
a) Giấy đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng;
b) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều này và văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 của Luật này;
c) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 của Luật này;
d) Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất được kiểm toán trong 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp báo cáo tài chính được kiểm toán đã có thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất.”
Quy định về điều kiện, hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng
Cụ thể, Điều 12 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng bao gồm:
– Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
– Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán, thông qua việc niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán, trong đó:
a) Phương án ban hành phải nêu rõ: tính chất của các hành động đề xuất; số lượng cổ phần chào bán của từng loại; đặc điểm của cổ phiếu (trong trường hợp cổ phiếu chào bán không phải là cổ phiếu phổ thông); giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán hoặc ủy quyền của Hội đồng quản trị xác định giá chào bán;
Phê duyệt hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị phê duyệt phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu tuân thủ quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài. Trường hợp phương án phát hành không quy định cụ thể giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán thì giá chào bán được xác định theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Trường hợp chào bán để thực hiện dự án, phương án sử dụng vốn phải xác định tỷ lệ phân bổ chào bán thành công để thực hiện dự án ít nhất là 70% tổng số cổ phần dự kiến chào bán để thực hiện dự án. cần thiết. Đó là phương án bù đắp phần vốn còn thiếu, dự kiến nguồn vốn sẽ được huy động từ các đề nghị để triển khai dự án.
– Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất phải đáp ứng quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán, trong đó:
a) Trường hợp hồ sơ được nộp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm thì báo cáo tài chính năm trước trên hồ sơ gốc có thể chưa được kiểm toán nhưng báo cáo tài chính phải được kiểm toán trong hai năm liên tục. bạn phải nhận được nó. Trường hợp tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ chứng minh sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm thì tổ chức phát hành phải bổ sung báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán gần nhất.
b) nếu tổ chức phát hành phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần sau khi kết thúc kỳ kế toán được kiểm toán hoặc soát xét gần nhất (tăng vốn cổ phần từ vốn của doanh nghiệp khi phát hành cổ phiếu để trả cổ tức); (Không bao gồm trường hợp phát hành cổ phiếu). cho mục đích Chủ sở hữu, Phí phát hành).
Ví dụ: cổ phiếu cho người lao động, phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu), tổ chức phát hành phải bổ sung báo cáo góp vốn của chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
Ngoài ra, hồ sơ còn bao gồm tài liệu quy định tại các điểm c, h khoản 1, điểm c, d khoản 2 Điều 18 Luật Chứng khoán; các khoản 2, 5, 6, 7, 8 Điều 11 Nghị định 155/2020/NĐ-CP và văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán, cụ thể:
– Điều khoản và điều kiện của tổ chức phát hành.
– Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa để nhận tiền mua cổ phiếu chào bán.
– Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, phương án bù đắp thiếu hụt nguồn kinh phí dự kiến huy động từ đề nghị thực hiện dự án đối với các trường hợp quy định tại Điều 15, khoản 2, d của Bộ luật;
– Báo cáo đã được kiểm toán về tình hình sử dụng vốn nhận được từ đợt chào bán gần nhất trong vòng 2 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ. trừ khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán có thuyết minh chi tiết về việc sử dụng vốn nhận được từ đợt chào bán gần đây nhất.
– Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
– Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 19 Luật Chứng khoán.
– Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
– Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có) bao gồm các nội dung tối thiểu theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
– Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng.
– Văn bản cam kết của Hội đồng quản trị triển khai niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn Quy định về điều kiện, hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng
Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi các Luật sư Hà, Luật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.
Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:
Điện thoại: 1900.633.246
Gmail: Luatnamson79@gmail.com