Quy định về đăng ký, cấp và thu hồi Giấy chứng nhận, đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán năm 2023

Nguyên tắc giảm trừ định mức giờ dạy cho giáo viên công lập làm công tác công đoàn không chuyên trách

Quy định về đăng ký, cấp và thu hồi Giấy chứng nhận, đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán

Quy định về đăng ký, cấp và thu hồi Giấy chứng nhận, đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán
Lưu ký chứng khoán là việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến chứng khoán lưu ký.

Điều 62 Luật chứng khoán năm 2019 quy định về việc lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam như sau:

“Điều 62. Lưu ký chứng khoán

  1. Chứng khoán của công ty đại chúng và chứng khoán của các tổ chức khác niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán phải được lưu ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trước khi thực hiện giao dịch, trừ trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  2. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện quản lý chứng khoán riêng biệt cho từng thành viên lưu ký.
  3. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
  4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về hoạt động lưu ký chứng khoán, việc chuyển giao chứng khoán lưu ký để phát hành chứng chỉ lưu ký và niêm yết chứng khoán tại thị trường chứng khoán nước ngoài.”

Điều kiện, hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán được quy định như thế nào?

1. Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

1.1. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đủ điều kiện đăng ký lưu ký chứng khoán khi đáp ứng các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều 57 Luật Chứng khoán năm 2019. Các tiêu chí này bao gồm việc nắm giữ giấy phép tiến hành hoạt động lưu ký chứng khoán, đáp ứng tỷ lệ bảo đảm vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật ngân hàng và sở hữu cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cần thiết cho các hoạt động, giao dịch lưu ký chứng khoán.

Các công ty chứng khoán được đăng ký là cơ quan lưu ký chứng khoán khi có giấy phép tham gia môi giới chứng khoán.

Quy định về đăng ký, cấp và thu hồi Giấy chứng nhận, đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán

1.2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo ĐIều 58 Luật chứng khoán năm 2019 bao gồm

“Điều 58. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:

a) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;

b) Giấy phép thành lập và hoạt động;

c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký, thanh toán giao dịch chứng khoán;

d) Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng;

đ) Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho công ty chứng khoán bao gồm các tài liệu quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này.”

1.3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

Sau khi nhận được tài liệu đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán trong thời hạn 15 ngày. Trong trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải đưa ra lời giải thích bằng văn bản cho quyết định.

Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nghĩa vụ trở thành thành viên lưu ký tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam và bắt đầu hoạt động lưu ký chứng khoán.

Quy định về đăng ký, cấp và thu hồi Giấy chứng nhận, đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán

2. Quy định đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

Việc đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán được quy định tại Điều 60 Luật chứng khoán năm 2019 như sau:

2.1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký tối đa là 90 ngày trong các trường hợp sau đây:

a) Thường xuyên vi phạm nghĩa vụ của thành viên lưu ký theo quy định của Luật này và quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

b) Để xảy ra thiếu sót gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng.

2.2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong các trường hợp sau đây:

a) Hết thời hạn bị đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán mà không khắc phục được các vi phạm, thiếu sót quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật chứng khoán;

b) Không tiến hành hoạt động lưu ký chứng khoán trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;

c) Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động;

d) Bị chấm dứt tồn tại, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

đ) Tự nguyện chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;

e) Không đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán quy định tại Điều 57 của Luật chứng khoán.

2.3. Khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, thành viên lưu ký phải làm thủ tục tất toán tài khoản lưu ký chứng khoán theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn Quy định về đăng ký, cấp và thu hồi Giấy chứng nhận, đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán

Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi các Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:

Điện thoại: 1900.633.246

Gmail: Luatnamson79@gmail.com

 

 

 

 

 

 

 

 

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook