Quy định về công ty đại chúng năm 2023

Nghĩa vụ của kiểm toán viên hành nghề

Quy định về công ty đại chúng

Quy định về công ty đại chúng

Công ty đại chúng thực chất là công ty cổ phần đáp ứng một số điều kiện pháp lý. Trên thực tế, nhiều người đã nghe đến thuật ngữ “doanh nghiệp đại chúng” nhưng vẫn chưa hiểu rõ khái niệm, hồ sơ đăng ký, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đại chúng.

1. Công ty đại chúng

1.1. Định nghĩa công ty đại chúng

Căn cứ  quy định tại Điều 32 Luật Chứng khoán  2019

– Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong hai trường hợp sau:

a) Công ty có vốn cổ phần đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có ít nhất 10% số cổ phần có quyền biểu quyết thuộc sở hữu của ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn;

b) Công ty đã thực hiện thành công đợt chào bán  cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này.

1.2. Quy trình, thời hạn đăng ký công ty đại chúng

Công ty cổ phần quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán cho Ủy ban Chứng khoán Quốc gia trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày công bố ra công chúng góp và có cơ cấu cổ đông đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32.

Về thời gian xử lý hồ sơ, Khoản 3 Điều 32 Luật Chứng khoán  2019 quy định:

“Điều 32. Công ty đại chúng

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công ty đại chúng đầy đủ và hợp lệ của công ty cổ phần theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này hoặc nhận được báo cáo kết quả hoàn thành đợt chào bán của công ty cổ phần theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng, đồng thời công bố tên, nội dung kinh doanh và các thông tin khác liên quan đến công ty đại chúng trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.”

Quy định về công ty đại chúng

2. Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng

2.1. Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng

Điều 32 Luật chứng khoán năm 2019

“Điều 33. Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng

Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng bao gồm:

a) Giấy đăng ký công ty đại chúng;

b) Điều lệ công ty;

c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

d) Bản công bố thông tin về công ty đại chúng bao gồm thông tin tóm tắt về mô hình tổ chức bộ máy, hoạt động kinh doanh, bộ máy quản lý, cơ cấu cổ đông, tài sản, tình hình tài chính và các thông tin khác;

đ) Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty cổ phần được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập. Trường hợp công ty tăng vốn điều lệ sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất, công ty phải bổ sung báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán;

e) Danh sách cổ đông.”

– Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mẫu Bản công bố thông tin về công ty đại chúng và quy định hồ sơ đăng ký công ty đại chúng hình thành sau chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp tại Thông tư 118/2020/TT-BTC

Quy định về công ty đại chúng

2.2. Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng hình thành sau chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp

Điều 7 Thông tư 118/2020/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký của công ty đại chúng hình thành sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty bao gồm:

– Các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 33 Luật chứng khoán.

– Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty cổ phần  hình thành sau khi chia, tách, hợp nhất doanh nghiệp được soát xét bởi cơ quan kiểm toán độc lập.

Nếu tại thời điểm đăng ký công ty đại chúng, công ty không có báo cáo tài chính năm gần nhất do thời gian hoạt động chưa hoàn thành năm tài chính theo quy định thì báo cáo tài chính năm gần nhất năm sẽ được kiểm toán hồ sơ đăng ký của công ty đại chúng được thay thế bằng báo cáo tài chính  gần nhất được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán độc lập.

– Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty cổ phần được hình thành sau sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập. Trường hợp công ty hình thành sau sáp nhập đăng ký doanh nghiệp sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất, công ty phải bổ sung báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán.

3. Quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng

Căn cứ Điều 34 Luật Chứng khoán  2019

– Sau khi Ủy ban Chứng khoán Quốc gia xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng, công ty đại chúng có các quyền và nghĩa vụ sau:

a) Công bố thông tin theo quy định của Luật này;

b) Tuân thủ các quy định về quản trị công ty theo quy định của Luật này;

c) Thực hiện đăng ký cổ phiếu tập trung tại Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định tại Điều 61 của Luật này;

d) Công ty đại chúng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 của Luật này phải đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán chưa niêm yết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Quốc gia xác nhận việc hoàn thành công ty đại chúng sự đăng ký.

Sau 02 năm kể từ ngày thực hiện giao dịch đầu tiên trên hệ thống giao dịch  chứng khoán chưa niêm yết, doanh nghiệp đại chúng có quyền nộp đơn đăng ký niêm yết khi đáp ứng đủ điều kiện niêm yết chứng khoán;

đ) Công ty đại chúng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này phải đưa cổ phiếu vào niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán ra công chúng.

– Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này, công ty đại chúng có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn Quy định về công ty đại chúng

Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi các Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:

Điện thoại: 1900.633.246

Gmail: Luatnamson79@gmail.com

 

 

 

 

 

 

 

 

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook