Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức năm 2022
Cán bộ là gì? Viên chức là gì? Công chức là gì? Khác nhau như thế nào? Bài viết dưới đây Luật Nam Sơn sẽ làm rõ vấn đề này.
Khái niệm
Thứ nhất về khái niệm cán bộ: Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. (Căn cứ điều 4, khoản 1 Luật cán bộ, công chức năm 2008)
Thứ hai về khái niệm công chức: Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. (Căn cứ điều 4, khoản 1 Luật cán bộ, công chức năm 2008, )
Thứ ba về khái niệm viên chức: Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. (Luật viên chức năm 2010, điều 2).
Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức
Tiêu chí | Cán bộ | Công chức | Viên chức |
Nơi công tác | Trong cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, huyện | – Trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
– Trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội (không phải sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng); – Trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân (không phải sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp) – Trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập |
Trong các đơn vị sự nghiệp công lập |
Nguồn gốc | Được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ, trong biên chế | Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong biên chế | Được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc theo chế độ hợp đồng |
Tập sự | Không phải tập sự | – 12 tháng với công chức loại C
– 06 tháng với công chức loại D |
Từ 3 – 12 tháng và được quy định trong hợp đồng làm việc. |
Hợp đồng làm việc | Không làm việc theo chế độ hợp đồng | Không làm việc theo chế độ hợp đồng | Làm việc theo chế độ hợp đồng |
Tiền lương | Hưởng lương từ ngân sách nhà nước | Hưởng lương từ ngân sách nhà nước
(Riêng công chức lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập) |
Hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập |
Bảo hiểm xã hội | Không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp | Không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp | Phải đóng bảo hiểm thất nghiệp |
Hình thức kỷ luật | – Khiển trách
– Cảnh cáo – Cách chức – Bãi nhiệm |
– Khiển trách
– Cảnh cáo – Hạ bậc lương – Giáng chức – Cách chức – Buộc thôi việc |
– Khiển trách
– Cảnh cáo – Cách chức – Buộc thôi việc (Còn có thể bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp) |
Ví dụ về từng đối tượng | – Thủ tướng
– Chánh án TAND tối cao – Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao – Chủ tịch Hội đồng nhân dân… |
– Chánh án, Phó Chánh án TAND cấp tỉnh, huyện
– Viện trưởng, Phó Viện trưởng VKSND cấp tỉnh, huyện – Thẩm phán – Thư ký tòa án – Kiểm sát viên… |
– Bác sĩ
– Giáo viên – Giảng viên đại học |
Căn cứ | Luật Cán bộ, Công chức 2008 | – Luật Cán bộ, công chức 2008
– Nghị định 06/2010/NĐ-CP |
Luật Viên chức năm 2010 |
Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn hiểu quy định của pháp luật về Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức năm 2022. Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi Luật sư Hà, Luật sư Trung và các luật sư chuyên môn khác.
Điện thoại: 1900.633.246
Gmail: Luatnamson79@gmail.com