Nhà đầu tư nước ngoài có được góp vốn vào công ty hợp danh tại Việt Nam không?

Nhà đầu tư nước ngoài có được góp vốn vào công ty hợp danh tại Việt Nam không?

Nhà đầu tư nước ngoài có được góp vốn vào công ty hợp danh tại Việt Nam không? Hãy cùng Luật Nam Sơn tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Nhà đầu tư nước ngoài có được góp vốn vào công ty hợp danh tại Việt Nam không?

Nhà đầu tư nước ngoài có được góp vốn vào công ty hợp danh tại Việt Nam không?

Căn cứ Điều 25 Luật Đầu tư 2020 quy định về hình thức góp vốn như sau:

“Điều 25. Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

1. Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

a) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;

b) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;

c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

a) Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;

b) Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;

c) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;

d) Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.”

Theo đó, pháp luật chỉ quy định về hình thức góp vốn là nhà đầu tư được phép vốn vào công ty hợp danh, không quy định về nhà đầu tư trong nước hay nhà đầu tư nước ngoài.

Như vậy, có thể hiểu pháp luật không hạn chế về đối tượng nhà đầu tư ở đây. Do đó, nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn vào công ty hợp danh tại Việt Nam.

Điều kiện góp vốn vào công ty hợp danh tại Việt Nam của Nhà đầu tư nước ngoài?

Căn cứ Điều 24 Luật Đầu tư 2020 quy định về điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty hợp danh tại Việt Nam như sau:

– Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020;

– Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

– Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Hồ sơ đăng ký góp vốn vào công ty hợp danh của nhà đầu tư nước ngoài cần những giấy tờ gì?

Theo điểm 3.2 khoản 3 Mục I Công văn 8909/BKHĐT-PC năm 2020 thì hồ sơ đăng ký góp vốn vào công ty hợp danh của nhà đầu tư nước ngoài cần các giấy tờ sau:

(1) Văn bản đăng ký góp vốn và công ty hợp danh gồm những nội dung sau:

– Thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn;

– Ngành, nghề kinh doanh;

– Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);

– Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn vào công ty hợp danh;

– giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn;

– thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);

(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn và công ty hợp danh có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn;

(3) Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn giữa nhà đầu tư nước ngoài và công ty hợp danh nhân góp vốn

(4) Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công ty hợp danh nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài.

Về thủ tục đăng ký góp vốn vào công ty hợp danh của nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện như sau:

– Sau khi chuẩn bị đủ các giấy tờ cho hồ sơ đăng ký góp vốn, công ty hợp danh cần nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi công ty hợp danh đặt trụ sở chính.

– Trường hợp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì cơ quan đăng ksy đầu tư sẽ ra văn bản chấp thuận.

– Căn cứ văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư, công ty hợp danh có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn thực hiện thủ tục thay đổi thành viên tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng.

Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật về Nhà đầu tư nước ngoài có được góp vốn vào công ty hợp danh tại Việt Nam không? Luật Nam Sơn xin gửi đến quý bạn đọc. Trường hợp có các thắc mắc cần giải đáp liên quan đến pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ Luật Nam Sơn để được tư vấn trực tiếp bởi Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Hotline: 1900.633.246,

Email: Luatnamson79@gmail.com

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook