Các trường hợp miễn, giảm thu phí hạ tầng cảng biển tại TPHCM năm 2023

Các trường hợp miễn, giảm thu phí hạ tầng cảng biển tại TPHCM

Các trường hợp miễn, giảm thu phí hạ tầng cảng biển tại TPHCM năm 2023

Các trường hợp miễn, giảm thu phí hạ tầng cảng biển tại TPHCM được quy định như thế nào? Bài viết sau đây Luật Nam Sơn xin được giải đáp thắc mắc của quý bạn đọc về vấn đề này.

Các trường hợp miễn, giảm thu phí hạ tầng cảng biển tại TPHCM

Đối tượng và phạm vi thu phí hạ tầng cảng biển tại TPHCM

Căn cư theo Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND thì đối tượng và phạm vi thu phí hạ tầng cảng biển tại TPHCM quy định như sau:

Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất tái nhập, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển TPHCM;

Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển TPHCM.

Phạm vi áp dụng: Khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn TPHCM

Mức thu phí hạ tầng cảng biển tại TPHCM

STT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thu phí
1 Hàng tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất tái nhập: hàng quá cảnh
a Container 20ft đồng/cont 2.200.000
b Container 40ft đồng/cont 4.400.000
c Hàng lỏng, hàng rời không đóng trong container; hàng đóng ghép chung container của nhiều chủ hàng đồng/tấn 50.000
2 Hàng gửi kho ngoại quan, hàng chuyển khẩu được đưa vào khu vực kho bãi thuộc các cảng biển Thành phố (không đưa vào kho ngoại quan và khu vực trung chuyển)
a Container 20ft đồng/cont 250.000
b Container 40ft đồng/cont 500.000
c Hàng lỏng, hàng rời không đóng trong container; hàng đóng ghép chung container của nhiều chủ hàng đồng/tấn 15.000
3 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
a Container 20ft đồng/cont 250.000
b Container 40ft đồng/cont 500.000
c Hàng lỏng, hàng rời không đóng trong container; hàng đóng ghép chung container của nhiều chủ hàng đồng/tấn 15.000

Các trường hợp miễn, giảm thu phí hạ tầng cảng biển

Miễn thu phí đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh;

Miễn thu phí đối với hàng tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất tái nhập, hàng gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh, hàng chuyển khẩu, hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu được vận chuyển vào cảng và rời cảng bằng phương tiện thủy nội địa hoạt động trên các tuyến đường thủy theo Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy;

Giảm 50% mức phí đối với hàng tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất tái nhập, hàng gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh, hàng chuyển khẩu, hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu được vận chuyển vào cảng và rời cảng bằng phương tiện thủy nội địa hoạt động trên các tuyến đường thủy.

Quy định về việc quản lý phí và sử dụng nguồn thu

a) Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí:

Giao Ủy ban nhân dân thành phố lựa chọn đơn vị để giao nhiệm vụ thu phí đảm bảo theo đúng quy định pháp luật; sử dụng bộ máy hiện có của đơn vị được chọn kiêm thêm nhiệm vụ thu phí và hạn chế tối đa phát sinh chi phí cho bộ phận thu phí. b) Hình thức thanh toán:

Không dùng tiền mặt, thanh toán qua hệ thống 24/7 của Hải quan thành phố. c) Sử dụng nguồn thu:

Về số thu nộp vào ngân sách thành phố: Toàn bộ số thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu cảng biển thành phố Hồ Chí Minh sau khi trừ chi phí phục vụ công tác thu phí được nộp vào ngân sách Thành phố để quản lý và bố trí sử dụng có mục tiêu cho đầu tư, nâng cấp hạ tầng giao thông kết nối cảng biển trên địa bàn Thành phố.

Về tỷ lệ trích để lại số thu phục vụ cho công tác thu phí: Trong thời gian chưa có số liệu dự toán thu, chi thực tế từ việc thu phí, giao Ủy ban nhân dân thành phố điều hành việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán tiền phí phục vụ công tác thu phí bảo đảm đúng quy định của Luật Phí và Lệ phí và các văn bản hướng dẫn liên quan với tổng số tiền trích để lại cho đơn vị thu phí tối đa không quá 1,5% trên tổng số phí thu được.

Sau một năm thực hiện Đề án, Ủy ban nhân dân thành phố đánh giá lại tình hình thu phí và chi phí phục vụ công tác thu phí để xác định tỷ lệ trích để lại cho phù hợp trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

Việc quản lý, sử dụng tiền phí được trích để lại phục vụ công tác thu phí bảo đảm đúng quy định của Luật Phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

d) Đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán phí:

Thực hiện theo quy định của Luật Phí và Lệ Phí; Điều 3, Chương II Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và các văn bản liên quan.

đ) Công khai chế độ thu phí:

Thực hiện niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên trang thông tin điện tử của các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí về tên phí, mức thu, phương thức thu và các văn bản quy định thu phí.

(Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND)

Trên đây là những quy định của pháp luật về Các trường hợp miễn, giảm thu phí hạ tầng cảng biển tại TPHCM Luật Nam Sơn xin gửi đến quý bạn đọc.

Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Trường hợp có các thắc mắc cần giải đáp chi tiết liên quan đến pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ qua Hotline: 1900.633.246, email: Luatnamson79@gmail.com để được tư vấn trực tiếp bởi Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook