Hợp đồng góp vốn thành lập công ty cổ phần năm 2022

Hợp đồng góp vốn thành lập công ty cổ phần năm 2022

Góp vốn là một hoạt động diễn ra phổ biến trong đời sống hàng ngày. Mục đích góp vốn cũng rất đang dạng: có thể góp vốn thành lập công ty, hay góp vốn đầu tư kinh doanh,….. Do đó nhằm đảm bảo về mặt pháp lý, hoạt động góp vốn cần được thực hiện dưới hình thức hợp đồng góp vốn. Vậy hợp đồng góp vốn thành lập công ty cổ phần được quy định như thế nào? Luật Nam Sơn kính mời quý khách hàng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

Hợp đồng góp vốn thành lập công ty cổ phần năm 2022

Hợp đồng góp vốn là gì?

Theo quy định tại Điều 385 Bộ Luật dân sự 2015: “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.

Góp vốn thường được người Việt Nam hiểu là việc một người đưa hay hùn tiền bạc hay tài sản vào một công cuộc kinh doanh nhất định và mong nhận được lợi ích từ đó. Xét về mặt pháp lý, người góp vốn chuyển giao quyền sở hữu tài sản của mình cho công ty để đổi lại những lợi ích từ việc góp vốn đó.

Khoản 18 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập”. Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 34 cũng quy định: “Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam

Như vậy, hợp đồng góp vốn được hiểu là khi tài sản được một cổ đông góp vào công ty, tài sản đó được chuyển dịch quyền sở hữu từ cổ đông đó sang công ty. Việc chuyển dịch quyền sở hữu này được thực hiện thông qua giao kết hợp đồng góp vốn. Hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận của cá nhân, tổ chức về quyền, ghĩa vụ trong việc góp tài sản góp vốn đề thành lập công ty cổ phần hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn trong công ty cổ phần

Cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định tại Điều 35 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

– Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

– Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

Các nội dung cơ bản của hợp đồng góp vốn

Hợp đồng góp vốn cần đảm bảo các điều khoản về:

– Thông tin về chủ thể ký kết hợp đồng;

– Đối tượng của hợp đồng;

– Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán;

– Quyền và nghĩa vụ các bên;

– Phân chia lợi nhuận;

– Hiệu lực của hợp đồng;

– Giải quyết tranh chấp;

– Một số điều khoản khác do các bên thỏa thuận không trái quy định pháp luật.

Trong công ty cổ phần, các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.

Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua quy định tại khoản 1 Điều này, số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông đã được đăng ký mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật về Hợp đồng góp vốn thành lập công ty cổ phần năm 2022 Luật Nam Sơn xin gửi đến quý bạn đọc. Trường hợp có các thắc mắc cần giải đáp liên quan đến pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ Luật Nam Sơn để được tư vấn trực tiếp bởi Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Hotline: 1900.633.246,

Email: Luatnamson79@gmail.com

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook