Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường năm 2023

Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường năm 2023

Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường năm 2023

Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường năm 2023

Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2022, thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường năm 2023

Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế bảo vệ môi trường là một trong các loại thuế thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng.

Theo đó, hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường theo tháng được xác định tại Mục 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

– Tờ khai thuế bảo vệ môi trường;

– Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than;

– Phụ lục bảng phân bổ số thuê bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu.

Mức thuế bảo vệ môi trường của đối tượng chịu thuế 

Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, hiện nay có 08 đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, bao gồm:

– Xăng, dầu, mỡ nhờn;

– Than đá;

– Dung dịch HCFC;

– Túi ni lông thuộc diện chịu thuế;

– Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng;

– Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng;

– Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng;

– Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

Theo đó, mức thuế bảo vệ môi trường của các đối tượng này trong năm 2023 được xác định theo Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, Điều 1 Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15 như sau:

Số thứ tự Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế

(đồng/1 đơn vị hàng hóa)

I Xăng, dầu, mỡ nhờn
1 Xăng, trừ etanol Lít 2.000
2 Nhiên liệu bay Lít 1.000
3 Dầu diezel Lít 1.000
4 Dầu hỏa Lít 600
5 Dầu mazut Lít 1.000
6 Dầu nhờn Lít 1.000
7 Mỡ nhờn Kg 1.000
II Than đá
1 Than nâu Tấn 15.000
2 Than an-tra-xít (antraxit) Tấn 30.000
3 Than mỡ Tấn 15.000
4 Than đá khác Tấn 15.000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) kg 5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000

Như vậy, mức thuế bảo vệ môi trường của các đối tượng chịu thuế được xác định theo bảng trên.

Cách tính thuế bảo vệ môi trường

Căn cứ Điều 4 Thông tư 152/2011/TT-BTC, công thức tính thuế bảo vệ môi trường được xác định như sau:

Trong đó:

(1) Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

– Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;

– Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu

Cụ thể như sau:

– Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.

– Đối với hàng hóa nhập khẩu: Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

Đối với trường hợp số lượng hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường xuất, bán và nhập khẩu tính bằng đơn vị đo lường khác đơn vị quy định tính thuế tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường thì phải quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường để tính thuế.

– Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch và nhiên liệu sinh học: Số lượng hàng hoá tính thuế trong kỳ là số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, đưa vào tiêu dùng nội bộ được quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tính thuế của hàng hoá tương ứng.

– Đối với túi ni lông đa lớp được sản xuất hoặc gia công từ màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE và các loại màng nhựa khác hoặc các chất khác như nhôm, giấy… thì thuế bảo vệ môi trường được xác định theo tỷ lệ % trọng lượng màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE có trong túi ni lông đa lớp.

(2) Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa là mức thuế được quy định tại Biểu mức thuế bảo vệ môi trường.

Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật về Cách tính thuế bảo vệ môi trường năm 2023. Luật Nam Sơn xin gửi đến quý bạn đọc. Trường hợp có các thắc mắc cần giải đáp liên quan đến pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ Luật Nam Sơn để được tư vấn trực tiếp bởi Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Hotline: 1900.633.246,

Email: Luatnamson79@gmail.com

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook