Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2023 (Phần 4)

Thời gian thí điểm thu thuế điện tử hàng xuất nhập khẩu qua trung gian thanh toán

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2023 (Phần 4)

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2023 (Phần 4)
Căn cứ vào Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, có các nhóm đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội. Trong bài trước đã giới thiệu về 05 trong 06 nhóm người lao động là đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Sau đây xin trình bày về nhóm người lao động còn lại là đối tượng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.

2. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không thuộc trường hợp người lao động ở phần 1

Bảo hiểm xã hội tự nguyện, không thuộc các trường hợp người lao động nêu tại Phần 1, có thể bao gồm những người lao động không có việc làm (thất nghiệp) không có sự quản lý, điều hành của một người sử dụng lao động cụ thể (còn được gọi là tự làm chủ). Những đối tượng này không phải đóng BHXH bắt buộc nhưng vẫn có thể đóng BHXH tự nguyện.

Trong trường hợp này, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mà không phải người lao động ở phần 1 cũng là đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2023 (Phần 4)

3. Người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Theo Khoản 2 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, người lao động nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp này là:

– Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam

– Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (và còn trong thời hạn) do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp

Những người lao động này làm việc tại Việt Nam, trong môi trường, điều kiện lao động tại Việt Nam và được pháp luật Việt Nam điều chỉnh, vì vậy cũng phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam. Suy ra, nhóm người lao động này cũng là đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

4. Người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động, theo Khoản 3 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, bao gồm:

– Cơ quan Nhà nước (ví dụ: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã,…)

– Đơn vị sự nghiệp công lập (ví dụ: Trường đại học Luật Hà Nội)

– Tổ chức chính trị (Đảng Cộng sản Việt Nam)

– Đơn vị vũ trang nhân dân (Quân đội nhân dân Việt Nam)

– Cơ quan, tổ chức nước ngoài (Ví dụ: Cơ quan lãnh sự nước ngoài)

– Tổ chức chính trị – xã hội (ví dụ: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh)

– Tổ chức xã hội – nghề nghiệp (Ví dụ: Đoàn Luật sư)

– Tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp (ví dụ: Hội Luật gia Việt Nam)

– Tổ chức xã hội khác (Ví dụ: Hội người mù Việt Nam)

– Tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (Ví dụ: UNICEF Việt Nam)

– Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng hợp đồng theo hợp đồng lao động

Nhóm người sử dụng lao động có thiết lập mối quan hệ với người lao động thông qua hợp đồng lao động, hợp đồng việc làm hoặc các thỏa thuận khác và có trách nhiệm trả lương cho người lao động thực hiện công việc theo thỏa thuận với người sử dụng lao động, đồng thời cũng có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động, nên cũng là một trong các đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2023 (Phần 4)

5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tiêu biểu có liên quan đến công tác an sinh xã hội  như tổ chức, cá nhân  bảo hiểm, cơ quan quản lý  bảo hiểm xã hội, người có liên quan đến công tác quản lý  bảo hiểm xã hội. Các thực thể này giao dịch trực tiếp với người sử dụng lao động và người lao động về việc nhận phí bảo hiểm và các khoản trợ cấp, do vậy cũng là một trong những đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2023 (Phần 4)

Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi các Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:

Điện thoại: 1900.633.246

Gmail: Luatnamson79@gmail.com

 

 

 

 

 

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook