Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2023 (Phần 2)

Điều kiện hưởng chế độ bệnh binh

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2023 (Phần 2)

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2023 (Phần 2)
Căn cứ vào Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, có các nhóm đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội:

1.3. Người làm việc trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân

a. Công nhân Quốc phòng, công nhân Công an, người làm công tác tổ chức cơ yếu

– Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Luật Công nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng số 98/2015/QH13 ngày 26/11/2015 Công nhân quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ.

– Căn cứ vào Khoản 6 Điều 2 Luật công an nhân dân số 37/2018/QH14 ngày 20/11/2018 Công nhân công an là công dân Việt Nam, có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ

– Người làm công tác tổ chức cơ yếu là người được bổ nhiệm, điều động, biệt phái để thực hiện nhiệm vụ trong lực lượng cơ yếu, tức lực lượng thực hiện công tác cơ yếu (Theo Điểm a Khoản 1 Điều 23 Luật cơ yếu số 05/2011/QH13 ngày 26/11/2011).

Theo đó, người làm công tác cơ yếu có thể là quân nhân, công an nhân dân hoặc không phải là quân nhân, công an nhân dân, tuy nhiên ở trường hợp này, theo pháp luật về bảo hiểm xã hội, nhóm người này không phải là quân nhân, công an nhân dân chuyên nghiệp, nhưng cũng không phải người lao động làm việc theo hợp đồng hay công chức, viên chức.

Có thể nói, trong nhóm này, đều là người làm việc trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân nhưng không được hưởng ngạch lương của quân nhân, công an nhân dân, nhưng vẫn là đối tượng của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2023 (Phần 2)

b. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân

– Căn cứ vào Khoản 1 Điều 2 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng số 98/2015/QH13 ngày 26/11/2015 Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam, có trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp

– Căn cứ vào Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam số 19/2008/QH12 ngày 03/06/2008 Sĩ quan, hay còn gọi là Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cá bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

Do đó, nhóm người này cũng có thể được xếp vào nhóm Cán bộ, công chức, viên chức do cũng là cán bộ của tổ chức chính trị (Đảng Cộng sản Việt Nam), nên kể cả khi không được xếp vào nhóm “Người làm việc trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân” thì những người này vẫn là đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

– Căn cứ vào Khoản 3 Điều 2 Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14 ngày 20/11/2018 Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ là công dân Việt Nam, được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp Tướng, cấp Tá, cấp Úy, cấp Hạ sĩ quan.

– Căn cứ vào Khoản 4 Điều 2 Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14 ngày 20/11/2018 Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân, hay còn gọi là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, là công dân Việt Nam, được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp Tá, cấp Úy, hạ sĩ quan.

– Là người làm công việc mật mã và hưởng lương như  quân nhân. Ở đây đề cập đến trường hợp người thực hiện công việc mật mã là quân nhân, Công an nhân dân có quyền lợi theo chế độ tiền lương, chế độ đãi ngộ và  các chế độ, chính sách khác. pháp luật có Quy định đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân hoặc người không phải là Quân nhân, Công an nhân dân nhưng vẫn được hưởng chế độ như Chiến sĩ, Công an nhân dân do không được hưởng theo hướng dẫn cụ thể của ngành. cơ yếu.

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân là nhóm người làm việc cho Công an quốc phòng là nhóm “lao động” đặc biệt cho Nhà nước, cụ thể là cho Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, về đặc điểm này có nét giống với công chức, viên chức.

Nhóm người này cũng được hưởng lương, như vậy cũng là đối tượng của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014. Ngoài ra, như đã nêu trên, theo pháp luật về lao động, nhóm người này không phải “người lao động”. Tuy nhiên, theo Khoản 5 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, khi sử dụng Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 thì nhóm người trên được gọi chung là người lao động.

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2023 (Phần 2)

c. Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí

Đây là nhóm người thực hiện nhiệm vụ trong quân đội, Công an nhân dân có thời hạn như thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, trong thời gian này những người này cũng được hưởng lương và chế độ như đối với quân nhân, công an. Ngoài ra, trong nhóm này còn có học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học và hưởng sinh hoạt phí (như học viên quân đội tại Trường Sĩ quan Lục quân I).

Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho các bạn Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2023 (Phần 2)

Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi các Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:

Điện thoại: 1900.633.246

Gmail: Luatnamson79@gmail.com

 

 

 

 

 

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook