Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán đối với cá nhân

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán đối với cá nhân

Thị trường chứng khoán đầy tiềm năng vẫn luôn là nơi thu hút rất nhiều nhà đầu tư, từ đó nhu cầu tìm người môi giới chứng khoán ngày càng tăng. Vậy điều kiện để được cấp chứng chỉ môi giới chứng khoán gồm những gì? Bài viết dưới đây của Luật Nam Sơn sẽ cung cấp thông tin đến bạn đọc về vấn đề này.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán đối với cá nhân

Môi giới chứng khoán là gì?

Theo khoản 29 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.

Khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 quy định chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại sau đây:

– Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;

– Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký;

– Chứng khoán phái sinh;

– Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.

Như vậy, người môi giới chứng khoán là người trung gian thực hiện việc mua bán các loại cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ,… giữa các doanh nghiệp và người mua chứng khoán.

Các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Theo Điều 97 Luật Chứng khoán 2019, các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán gồm:

– Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán;

– Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính;

– Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán

Theo khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán 2019 và khoản 1 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

– Có trình độ từ đại học trở lên;

– Có trình độ chuyên môn về chứng khoán;

– Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp.

Người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam.

– Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm:

+ Chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

+ Chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

+ Chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán.

+ Chứng chỉ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ tương đương.

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 197/2015/TT-BTC, bao gồm:

STT Tên hồ sơ, tài liệu
1 Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số I Thông tư 197/2015/TT-BTC này)
2 Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được xác nhận bởi tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán hoặc được chứng thực chữ ký bởi tổ chức có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục số II Thông tư 197/2015/TT-BTC) trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ
3 Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng
4 Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ
5 Bản sao chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có)
6 Bản sao các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các văn bằng được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán
7 Thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;
8 Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

Bước 2. Nộp hồ sơ

– Người yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán nộp 01 (bộ) hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (trường hợp gửi qua đường bưu điện, các tài liệu bản sao phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc).

Lưu ý: Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ.

Bước 3. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán

Sau 10 – 12 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho người môi giới.

Môi giới chứng khoán không có chứng chỉ hành nghề bị xử lý như thế nào?

Theo Điều 32 Nghị định 156/2020/NĐ-CP quy định:

– Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng với hành vi:

+ Không bảo đảm nhân viên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ có đủ chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ thực hiện;

+ Bố trí người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán thực hiện nghiệp vụ không phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp;

– Phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 70 triệu đồng với hành vi:

Bố trí người chưa có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc người đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề chứng khoán thực hiện nghiệp vụ, vị trí mà theo quy định pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán;

*Mức phạt trên áp dụng đối với tổ chức có hành vi vi phạm, trong trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm, mức phạt bằng 1/2 mức phạt đối với tổ chức.

Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật về Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán đối với cá nhân Luật Nam Sơn xin gửi đến quý bạn đọc. Trường hợp có các thắc mắc cần giải đáp liên quan đến pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ Luật Nam Sơn để được tư vấn trực tiếp bởi Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Hotline: 1900.633.246,

Email: Luatnamson79@gmail.com

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook