Thủ tục đăng ký khai sinh online năm 2023

Thủ tục đăng ký khai sinh online năm 2023

Thủ tục đăng ký khai sinh online năm 2023

Thủ tục đăng ký khai sinh online năm 2023 được thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây Luật Nam Sơn sẽ làm rõ vấn đề này.

Thủ tục đăng ký khai sinh online năm 2023

Đăng ký khai sinh là gì?

Đăng ký khai sinh là việc đăng ký sự kiện sinh (ra đời) cho một đứa trẻ mới được sinh ra tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nội dung đăng ký khai sinh

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về nội dung đăng ký khai sinh như sau:

– Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

– Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

– Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

– Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.

-Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.

Thủ tục đăng ký khai sinh online năm 2023

Hồ sơ

– Biểu mẫu hộ tịch online tương tác đăng ký khai sinh

(Do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ CSDL Quốc gia về dân cư theo nội dung quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTP).

– Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng sinh;

Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

+ Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi.

+ Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.

+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.

Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.

+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ CCCD.

+ Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn trong CSDL Quốc gia về dân cư.

+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDL Quốc gia về dân cư.

Thủ tục

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia

– Công dân truy cập Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng DVC cấp tỉnh  (https://dichvucong.—.gov.vn) để đăng ký/ đăng nhập tài khoản, xác thực định danh online

Việc truy cập phải bảo đảm việc xác thực định danh online, kết nối với CSDL Quốc gia về dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDL Quốc gia về dân cư (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).

– Người có yêu cầu đăng ký khai sinh cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh

Thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định bao gồm:

+ Bản chụp Giấy chứng sinh/Giấy chứng sinh điện tử (nếu có);

+ Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có)/trường hợp thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn đã có trong CSDL Quốc gia về dân cư thì không phải tải lên;

+ Bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDL Quốc gia về dân cư thì không phải tải lên;

+ Giấy uỷ quyền trong trường hợp thực hiện việc đăng ký khai sinh theo uỷ quyền;

+ Nộp phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh) thông qua chức năng thanh toán online tích hợp trên Cổng dịch vụ công.

Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký khai online.

– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu online tương tác đăng ký khai sinh, tải lên các giấy tờ cần thiết

Bước 2: Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại trường hợp (1).

(3) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh.

Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ

Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).

– Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước 2 (trường hợp (2), (3)).

– Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDL Quốc gia về dân cư để lấy số định danh cá nhân.

Bước 4: Trả kết quả

Sau khi CSDL Quốc gia về dân cư trả về số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.

Bước 5: Công dân kiểm tra thông tin

– Công dân kiểm tra thông tin:

+ Trên Giấy khai sinh;

+ Trong Sổ đăng ký khai sinh;

– Ký Sổ đăng ký khai sinh;

– Nộp lệ phí

(Nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh và nộp hồ sơ online, chưa nộp lệ phí tại bước 1)

– Nhận Giấy khai sinh.

Lưu ý: Nếu người có yêu cầu đăng ký khai sinh có yêu cầu cấp Giấy khai sinh online thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 01/2022/TT-BTP, chuyển trả kết quả là Giấy khai sinh được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.

Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật về Thủ tục đăng ký khai sinh online năm 2023 . Luật Nam Sơn xin gửi đến quý bạn đọc. Trường hợp có các thắc mắc cần giải đáp liên quan đến pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ Luật Nam Sơn để được tư vấn trực tiếp bởi Luật sư HàLuật sư Trung và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Hotline: 1900.633.246,

Email: Luatnamson79@gmail.com

1900.633.246 tv.luatnamson@gmail.com Follow on facebook